Nếu bạn đang thắc mắc Bình Định Mức Tiếng Anh Là Gì. Vậy hãy theo dõi bài viết sau đây của Ttcompany nhé!
Câu hỏi: Bình Định Mức Tiếng Anh Là Gì?
Trả lời:
volumetric flask
| ˌvɒljʊˈmɛtrɪk flɑːsk |
Bình định mức là gì?
Đây là một trong những dụng cụ phổ biến trong phòng thí nghiệm với những vai trò quan trọng, nó được dùng để đo lường các chất lỏng, lưu trữ cùng bảo quản hóa chất, dung môi và chất lỏng.
Tìm hiểu cấu tạo của bình định mức
Loại bình này thường có hình quả lê, đáy phẳng, làm bằng thủy tinh hoặc nhựa. Miệng bình được trang bị một nắp chụp / vặn bằng nhựa hoặc có khớp nối để chứa PTFE hoặc nút thủy tinh.
Cổ của bình định mức được kéo dài và hẹp với vạch chia vạch khắc vòng tròn. Dấu hiệu cho biết thể tích chất lỏng chứa khi đầy đến điểm đó. Việc đánh dấu thường được hiệu chuẩn “để chứa” (được đánh dấu “TC” hoặc “IN”) ở 20 ° C và được ghi tương ứng trên nhãn.
Nhãn của bình cũng cho biết dung tích danh đinh (nominal volume), dung sai, cấp chính xác, tiêu chuẩn sản xuất liên quan và logo của nhà sản xuất. Bình định mức có nhiều kích cỡ khác nhau, chứa được từ 1 ml đến 20 lít chất lỏng.
Các loại bình định mức
Dựa vào đặc điểm và cấu tạo có thể chia bình định mức thành các loại:
- Về độ chính xác: Class A và Class B
- Màu sắc: Bình màu nâu, bình màu trắng, bình có chia vạch màu xanh và bình có vạch chia màu trắng.
- Nắp nhựa: có nút lục giác hay nút ergonomic
- Thế tích: có nhiều thể tích khác nhau như bình định mức 10ml, 25ml, 50ml, 100ml,…
- Nguồn gốc: Duran, BEOCO,…
Cách sử dụng bình định mức
- Trước khi sử dụng cần làm sạch và tráng bình hai đến ba lần bằng dung môi dùng để pha chế dung dịch
- Thực hiện pha loãng dung dịch: dùng pipet hoặc buret chuẩn độ để lấy chính xác một lượng thể tích xác định dung dịch cần pha loãng đã được tính toán trước đó cho vào bình định mức có chứa sẵn một ít dung môi, nắp bình, lắc đều và nhẹ sau đó mở nắp bình
- Thêm từ từ dung môi vào đúng đến vị trí vạch mức trên thân bình
- Để pha chế dung dịch chuẩn từ một chất gốc: tiến hành cân chính xác lượng chất gốc xác định sau đó cho vào một cốc nhỏ. Thêm một lượng dung môi vừa đủ để có thể hòa tan hết phần chất gốc này.
- Sử dụng dung môi để tráng hai đến ba lần bình định mức cùng phễu. Sau đó rót dung dịch vào bình định mức thông qua phễu, định mức đến vạch bằng dung môi.
- Đóng kín nắp bình, dùng tay giữ chặt nắp và dốc ngược bình, lắc nhẹ bình để trộn lẫn dung dịch và dung môi. Lưu ý không lắc quá mạnh để tránh tạo bọt khí làm tăng thể tích dung dịch trong bình, gây sai sót, ảnh hưởng đến kết quả thực hiện thí nghiệm.
Lưu ý: Không sử dụng nhiệt để sấy khô bình định mức trước khi sử dụng vì có thể gây giãn nở thủy tinh gây mất tính chính xác. Khi tiến hành hòa tan dung dịch, nếu xảy ra các hiện tượng thay đổi nhiệt như tỏa nhiệt hay thu nhiệt cần phải chờ nhiệt độ bình định mức ổn định trở lại như mức ban đầu mới tiến hành thí nghiệm. Để đảm bảo tầm quan sát không nên dùng tay cầm vào phần bầu khi thực hiện.
Tên tiếng Anh của một số dụng cụ thí nghiệm
- 1. Burette(s) = buret : dùng để chuẩn độ dung dịch, đặc biệt ứng dụng nhiều trong hóa phân tích
- 2. Clamp(s) = kẹp dụng cụ
- 3. Clamp holder(s) = vít kẹp
- 4. Crucible = chén nung
- 5. Lid = nắp đậy chén
- 6. mortar = cối
- 7. Pestle = chày giã
- 8. crucible tong = kẹp gắp
- 9. dropper = ống nhỏ giọt
- 10. elernmeyer flask = bình tam giác
- 11. flat – bottom florence flask = bình cầu cao cổ đáy bằng
- 12. round – bottom flask = bình cầu đáy tròn
- 13. two – neck round – bottom flask = bình cầu 2 cổ đáy tròn
- 14. three – neck round – bottom flask = bình cầu 3 cổ đáy tròn
- 15. buchner flask = bình lọc hút chân không
- 16. buchner funnel = phễu lọc hút chân không
- 17. funnel = phễu
- 18. glass rod = đũa thủy tinh
- 19. graduated cylinder = ống đong
- 20. micro pipette = micro pipet
- 21. measuring pipette = pipet ruột thẳng
- 22. volumetric pipette = pipet ruột bầu
- 23. polyethylene dispensing bottle = bình phun tia
- 24. ring clamp = vòng đỡ
- 25. test tube = ống nghiệm
- 26. test tube rack = giá để ống nghiệm
- 27. test tube holder = kẹp ống nghiệm
- 28. test tube cleaning brush = chổi rửa ống nghiệm
- 29. volumetric flask = bình định mức
- 30. wire gauze = miếng amiang
- 31. alcohol burner = đèn cồn
- 32. filter paper = giấy lọc
- 33. beaker = cốc
- 34. Stir bar = Cá từ
- 35. Syringe = Đầu lọc, núm lọc, nút lọc
- 36.Tongs = Kẹp chén nung
- 37. Bunsen Burner = Đèn đốt bunsen
- 38. Petri Dish = Đĩa petri
- 39. Magnet = Nam châm
- 40. Vial = lọ vial
Bài viết trên đây giải đáp Bình Định Mức Tiếng Anh Là Gì? Ttcompany hi vọng những thông tin này hữu ích với bạn.