Trong các công trình xây dựng, định mức cấp phối bê tông là một trong những chỉ tiêu rất quan trọng, nó vừa phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế đề ra, và ảnh hưởng rất lớn đến chi phí của công trình. Chúng ta hãy tìm hiểu Định Mức Cấp Phối Bê Tông Mới Nhất trong bài viết sau của Ttcompany.
cấp phối bê tông- Định Mức Cấp Phối Bê Tông Mới Nhất
Cấp phối bê tông được hiểu là tỷ lệ thành phần của các vật liệu liên kết trong 1m3 bê tông như là : Xi măng, cát, đá xây dựng và các chất phụ gia. Nhằm đảm bảo sản xuất cho ra thành phẩm đúng theo yêu cầu, chất lượng. Đồng thời phù hợp với các tiêu chuẩn quy định của quá trình sản xuất bê tông và cấp phối.
Đối với các loại bê tông thông thường. Thì các tỷ lệ thành phần của cấp phối sẽ được tính theo các đơn vị cụ thể cho từng loại cốt vật liệu như sau: Xi măng (kg), cát (m³), đá (m³), nước (lít), tất cả tính cho 1m³ bê tông.
Việc cấp phối của bê tông sẽ phụ thuộc chặt chẽ vào các yếu tố như là:
- Mác bê tông: Đây chính là khả năng chịu nén của một mẫu bê tông theo tiêu nhất định.
- Kích thước cốt liệu: Cát, đá, sỏi…
- Chất kết dính và các thành phần phụ gia khác đi kèm.
Định Mức Cấp Phối Bê Tông Mới Nhất là gì?
Định mức cấp phối bê tông là việc tìm ra tỷ lệ hợp lý thông qua quá trình tính toán các vật liệu như: Cát, sỏi, xi măng, đá, nước cho 1m3 bê tông.
Từ đó, nhà sản xuất có thể đưa ra 1 tỷ lệ thích hợp cho từng loại mác bê tông để ứng dụng vào thực tế.
Định mức cấp phối bê tông theo mác thông dụng nhất hiện nay
- Định mức cấp phối bê tông mác 100, 150, 250 theo tiêu chuẩn của Bộ xây dựng
- Bảng mác bê tông 100, 150, 250 theo tiêu chuẩn của Bộ xây dựng.
Định mức cấp phối bê tông áp dụng 2 phương pháp
Có 2 phương pháp chính để định mức cấp phối bê tông ngay dưới đây. Hãy cùng tin xây dựng khám phá tiếp nhé:
- Xác định định mức cấp phối bê tông bằng phương pháp tính toán kết hợp với thực nghiệm.
- Xác định định mức cấp phối bê tông bằng phương pháp tra bảng kết hợp với thực nghiệm.
Nguyên tắc của phương pháp xác định cấp phối bê tông bằng phương pháp tra bảng kết hợp thực nghiệm :
- Căn cứ vào điều kiện cơ bản về nguyên vật liệu đang được sử dụng, tính toán độ sạt lở, mác bê tông yêu cầu là cấp phối bê tông mác 400 hay bê sử dụng bảng tra để xác định sơ bộ thành phần cho 1m3 bê tông.
- Sau đó chúng ta tiến hành kiểm tra bằng phương pháp thực nghiệm dựa theo vật liệu thực tế thi công trong mỗi công trình và điều chỉnh để có định mức cấp phối bê tông phù hợp nhất.
Những yếu tố ảnh hưởng tới cấp phối bê tông
Thành phần cốt liệu: nước ảnh hưởng đến cường độ bê tông, nếu nước quá ít dẫn tới hiện tượng hỗn hợp bê tông bị khô, nhanh đông kết, không phát triển được hết cường độ, nếu nước quá nhiều dẫn đến độ sụt cao loãng làm hỗn hợp lâu đông kết hơn.
Vì thế, hầu hết các công ty sản xuất bê tông tươi thành lập nên những trạm trộn, tại đây bê tông tươi đều được trộn bằng máy, hệ thống điều khiển vi tính trung tâm nên sản phẩm được chia theo tỷ lệ phù hợp và đồng đều hơn mang lại hiệu quả cao.
Bảng định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xây xi măng PCB30 mác 25, 50, 75, 100, 125
+ Vữa xi măng cát vàng
Mác vữa | Xi măng PCB30 (Kg) | Cát vàng (m3) | Nước (lít) |
Vữa mác 25 | 124 | 1,255 | 276 |
Vữa mác 50 | 226 | 1,193 | 273 |
Vữa mác 75 | 310 | 1,153 | 270 |
Vữa mác 100 | 399 | 1,102 | 266 |
Vữa mác 125 | 477 | 1,061 | 266 |
+ Vữa xi măng cát mịn
Mác vữa | Xi măng PCB30 (Kg) | Cát vàng (m3) | Nước (lít) |
Vữa mác 25 | 134 | 1,252 | 280 |
Vữa mác 50 | 246 | 1,201 | 276 |
Vữa mác 75 | 338 | 1,149 | 272 |
Vữa mác 100 | 430 | 1,097 | 270 |
Bảng định mức cấp phối bê tông xi măng PC30 mác 100, 150, 200, 250, 300 theo định mức 1776
Độ sụt: 2-4cm, cỡ đá Dmax=20mm, Dmax=40mm
Mác bê tông | Xi măng PC30 (Kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) | Phụ gia |
Bê tông mác 100 đá 1×2 | 218 | 0,516 | 0,905 | 185 | |
Bê tông mác 150 đá 1×2 | 281 | 0,493 | 0,891 | 185 | |
Bê tông mác 200 đá 1×2 | 342 | 0,469 | 0,878 | 185 | |
Bê tông mác 250 đá 1×2 | 405 | 0,444 | 0,865 | 185 | |
Bê tông mác 300 đá 1×2 | 439 | 0,444 | 0,865 | 174 | Dẻo hóa |
Bê tông mác 100 đá 2×4 | 207 | 0,516 | 0,906 | 175 | |
Bê tông mác 150 đá 2×4 | 266 | 0,496 | 0,891 | 175 | |
Bê tông mác 200 đá 2×4 | 323 | 0,471 | 0,882 | 175 | |
Bê tông mác 250 đá 2×4 | 384 | 0,452 | 0,864 | 175 | |
Bê tông mác 300 đá 2×4 | 455 | 0,414 | 0,851 | 180 |
Bảng định mức cấp phối bê tông xi măng PC40 mác 150, 200, 250, 300, 350, 400 theo định mức 1776
Độ sụt: 2-4cm, cỡ đá Dmax=20mm, Dmax=40mm
Mác bê tông | Xi măng PC40 (Kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) | Phụ gia |
Bê tông mác 150 đá 1×2 | 233 | 0,510 | 0,903 | 185 | |
Bê tông mác 200 đá 1×2 | 281 | 0,493 | 0,891 | 185 | |
Bê tông mác 250 đá 1×2 | 327 | 0,475 | 0,881 | 185 | |
Bê tông mác 300 đá 1×2 | 374 | 0,475 | 0,872 | 185 | |
Bê tông mác 350 đá 1×2 | 425 | 0,432 | 0,860 | 187 | |
Bê tông mác 400 đá 1×2 | 439 | 0,444 | 0,865 | 174 | Dẻo hóa |
Bê tông mác 150 đá 2×4 | 221 | 0,511 | 0,902 | 175 | |
Bê tông mác 200 đá 2×4 | 266 | 0,496 | 0,891 | 175 | |
Bê tông mác 250 đá 2×4 | 309 | 0,479 | 0,882 | 175 | |
Bê tông mác 300 đá 2×4 | 354 | 0,464 | 0,870 | 175 | |
Bê tông mác 350 đá 2×4 | 398 | 0,358 | 0,864 | 175 | |
Bê tông mác 400 đá 2×4 | 455 | 0,414 | 0,851 | 180 |
Bảng định mức cấp phối bê tông xi măng PCB30 mác 100, 150, 200, 250, 300, 350, 400 theo TT10/2019/TT-BXD
Độ sụt: 2-4cm, cỡ đá Dmax=20mm, Dmax=40mm
Mác bê tông | Xi măng PCB30 (Kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) | Phụ gia |
Bê tông mác 100 đá 1×2 | 217 | 0,539 | 0,887 | 183 | |
Bê tông mác 150 đá 1×2 | 266 | 0,527 | 0,868 | 183 | |
Bê tông mác 200 đá 1×2 | 314 | 0,516 | 0,850 | 183 | |
Bê tông mác 250 đá 1×2 | 360 | 0,505 | 0,832 | 183 | |
Bê tông mác 300 đá 1×2 | 400 | 0,498 | 0,820 | 180 | Dẻo hóa |
Bê tông mác 350 đá 1×2 | 433 | 0,494 | 0,814 | 175 | Dẻo hóa |
Bê tông mác 400 đá 1×2 | 481 | 0,487 | 0,801 | 170 | Siêu dẻo |
Bê tông mác 100 đá 2×4 | 205 | 0,549 | 0,890 | 172 | |
Bê tông mác 150 đá 2×4 | 250 | 0,538 | 0,873 | 173 | |
Bê tông mác 200 đá 2×4 | 296 | 0,527 | 0,856 | 173 | |
Bê tông mác 250 đá 2×4 | 340 | 0,517 | 0,839 | 173 | |
Bê tông mác 300 đá 2×4 | 384 | 0,507 | 0,823 | 173 | |
Bê tông mác 350 đá 2×4 | 421 | 0,500 | 0,812 | 170 | Dẻo hóa |
Bê tông mác 400 đá 2×4 | 481 | 0,487 | 0,790 | 170 | Dẻo hóa |
Bảng định mức cấp phối bê tông xi măng PCB40 mác 100, 150, 200, 250, 300, 350, 400 theo TT10/2019/TT-BXD
Độ sụt: 2-4cm, cỡ đá Dmax=20mm, Dmax=40mm
Mác bê tông | Xi măng PCB40 (Kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) | Phụ gia |
Bê tông mác 150 đá 1×2 | 208 | 0,547 | 0,900 | 175 | |
Bê tông mác 200 đá 1×2 | 247 | 0,538 | 0,885 | 175 | |
Bê tông mác 250 đá 1×2 | 288 | 0,527 | 0,869 | 175 | |
Bê tông mác 300 đá 1×2 | 326 | 0,518 | 0,855 | 175 | |
Bê tông mác 350 đá 1×2 | 368 | 0,509 | 0,838 | 175 | |
Bê tông mác 400 đá 1×2 | 395 | 0,506 | 0,834 | 170 | Dẻo hóa |
Bê tông mác 150 đá 2×4 | 196 | 0,556 | 0,903 | 164 | |
Bê tông mác 200 đá 2×4 | 232 | 0,548 | 0,889 | 165 | |
Bê tông mác 250 đá 2×4 | 271 | 0,539 | 0,875 | 165 | |
Bê tông mác 300 đá 2×4 | 308 | 0,530 | 0,861 | 165 | |
Bê tông mác 350 đá 2×4 | 346 | 0,521 | 0,847 | 165 | |
Bê tông mác 400 đá 2×4 | 383 | 0,513 | 0,832 | 165 |
Bảng định mức cấp phối bê tông theo tiêu chuẩn ACI
Theo tiêu chuẩn ACI thì bê tông được chế tạo bởi những thành phần cốt liệu có chất lượng và tiêu chuẩn cao được lựa chọn kỹ càng và tối ưu hóa thiết kế. Bê tông tính năng cao có độ bền và cường độ ưu việt hơn hẳn so với bê tông thông thường
Tên Cấp phối | W/B | XM(kg) | Cát(kg) | Đá dăm(kg) | Nước(lít) | AM-S40(lít) | Phụ gia Silica fume(kg) |
CP1 | 0,28 | 515,00 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 0,00 |
CP2 | 0,28 | 489,25 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 25,75 |
CP3 | 0,28 | 463,50 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 51,50 |
CP4 | 0,28 | 437,75 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 77,25 |
CP5 | 0,28 | 412,00 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 103,00 |
CP6 | 0,28 | 386,25 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 128,75 |
Trên đây là những kiến thức cơ bản về Định Mức Cấp Phối Bê Tông Mới Nhất, cấp phối vữa xây trát theo các tiêu chuẩn hiện hành và thực tế, Ttcompany hy vọng sẽ đem đến những thông tin bổ ích sát thực nhất cho bạn đọc.