Mác Bê Tông Tiếng Anh Là Gì, ngôn từ Tiếng Anh Xây Dựng Về Bê Tông thuộc chủ đề đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Ttcompany tìm hiểu Mác Bê Tông Tiếng Anh Là Gì trong bài viết hôm nay nha!
Tại sao nên học Tiếng Anh chuyên ngành xây dựng? Mác Bê Tông Tiếng Anh Là Gì?
Ngoài số vốn đầu tư ngày càng tăng nhanh theo các năm, cơ cấu ngành đầu tư cũng rất đáng chú ý. 3 lĩnh vực được đầu tư mạnh nhất từ nước ngoài đã chiếm 90% tổng vốn đầu tư. Bao gồm: xây dựng 5,2%, bất động sản 12,6%, công nghiệp 71,6%.
Cơ hội việc làm, cạnh tranh trực tiếp giữa người lao động, bắt buộc bạn phải tạo ra sự khác biệt. Để cơ hội việc làm được mở rộng, mức thu nhập hấp dẫn, và trên hết để loại bỏ khái niệm “dân xây dựng thì cần gì giỏi Tiếng Anh” mà nhiều người luôn quan niệm.
Mác Bê Tông Tiếng Anh Là Gì?
Theo định nghĩa trong các từ điển, cũng như chuyên ngành bê tông xây dựng thì mác bê tống tiếng anh có nghĩa là Concrete grade.
Mác bê tông là gì?
Mác bê tông là ký hiệu của bê tông theo đúng tiêu chuẩn của Việt Nam. Mác bê tông là cường độ chịu nén của những mẫu bê tông hình lập phương có kích thước 15x15x15cm và được bảo trì trong điều kiện tiêu chuẩn suốt 28 ngày. Chúng có đơn vị tính là kg/cm2.
Mác bê tông được phân loại thành: M100, M200, M250, M300, M350, M400, M500,… Hiện nay, với những chất liệu phụ gia mới thì có thể sản xuất được bê tông M1000 – M1500. Đối với các dự án thông thường như nhà ở, trường học, bệnh viện thì sẽ sử dụng bê tông 250. Còn đối với nhà cao tầng thì sử dụng mác lớn hơn.
Có những loại mác bê tông nào?
Với bê tông tươi (bê tông thương phẩm), người ta phân loại mác bê tông thành các loại: 100, 150, 200, 250, 300, 400, 500 và 600. Tuy nhiên, với bê tông truyền thống (hay bê tông tự chọn) thì việc phân chia tỉ lệ nguyên liệu cát, đá, xi măng, nước linh động hơn nên cũng có nhiều loại mác bê tông hơn như M10, M15, M20…
So với bê tông thương phẩm, bê tông trộn tay thường khó kiểm soát được đúng tỉ lệ đầu vào để ra mác bê tông chuẩn xác bởi chỉ được làm thủ công. Do vậy, bê tông trộn tay thường được sử dụng cho các công trình vừa và nhỏ.
Đối với công trình lớn, bê tông tươi lại được ưa chuộng hơn cả. Từ việc tính toán, thử nghiệm máy móc và đưa vào sử dụng đều trải qua vô cùng nghiêm ngặt. nhằm đưa ra chất lượng hoàn hảo nhất.
Độ sụt của bê tông là gì ?
Độ sụt của bê tông là khái niệm dùng để mô tả độ dẻo cũng như các đặc tính của bê tông như dễ chảy, độ bền… tổng giá trị về độ sụt của bê tông hiện nay rất được các chủ đầu tư, nhà thầu, người dùng quan tâm. Độ sụt của bê tông phụ thuộc vào biện pháp thi công bê tông tại công trình đó.
Thuật ngữ chuyên ngành xây dựng (tải trọng)
- actual load : tải trọng thực, tải trọng có ích
- additional load : tải trọng phụ thêm, tải trọng tăng thêm
- allowable load : tải trọng cho phép
- actual load : tải trọng thực, tải trọng có ích
- additional load : tải trọng phụ thêm, tải trọng tăng thêm
- allowable load : tải trọng cho phép
- alternate load : tải trọng đổi dấu
- antisymmetrical load : tải trọng phản đối xứng
- apex load : tải trọng ở nút (giàn)
- assumed load : tải trọng giả định, tải trọng tính toán
- average load : tải trọng trung bình
- axial load : tải trọng hướng trục
- axle load : tải trọng lên trục
- tilting load : tải trọng lật đổ
- torque load : tải trọng xoắn
- total load : tải trọng toàn phần, tải trọng tổng
- traction load : tải trọng kéo
- traffic load : tải trọng chuyên chở
- transient load : tải trọng ngắn hạn, tải trọng nhất thời
- trial load : tải trọng thử
- tuned plate load : tải điều hướng (trong mạch anôt)
Từ vựng các vị trí trong xây dựng
- Contractor /kən’træktə/: Nhà thầu
- Owner /’ounə/: Chủ nhà, Chủ đầu tư
- Resident architect /’rezidənt ‘ɑ:kitekt/: Kiến trúc sư thường trú
- Supervisor /’sju:pəvaizə/: giám sát
- Site engineer /sait ,enʤi’niə/: Kỹ sư công trường
- Structural engineer /’strʌktʃərəl ,enʤi’niə/: Kỹ sư kết cấu
- Construction engineer /kən’strʌkʃn ,endʤi’niə/: Kỹ sư xây dựng
- Electrical engineer /i’lektrikəl ,enʤi’niə/: Kỹ sư điện
- Water works engineer /’wɔ:tə wə:ks ,enʤi’niə/: Kỹ sư xử lý nước
- Mechanical engineer /mi’kænikəl ,enʤi’niə/: Kỹ sư cơ khí
- Soil engineer /sɔil ,enʤi’niə/: Kỹ sư địa chất
- Mate /meit/: Thợ phụ
- Mason /’meisn/ = Bricklayer /’brik,leiə/: Thợ hồ
- Plasterer /’plɑ:stərə/: Thợ trát
- Carpenter /’kɑ:pintə/:Thợ mộc sàn nhà, coffa
- Plumber /’plʌmə/: Thợ ống nước
- Welder /weld/: Thợ hàn
Các cụm từ tiếng anh chuyên ngành xây dựng
1 | abraham’s cones | khuôn hình chóp cụt để đo độ sụt bê tông |
2 | accelerator (earlystrength admixture) | phụ gia tăng nhanh hóa cứng bê tông |
3 | acid-resisting concrete | bê tông chịu axit |
4 | actual load | tải trọng thực, tải trọng có ích |
5 | additional load | tải trọng phụ thêm, tải trọng tăng thêm |
6 | aerated concrete | bê tông xốp/ tổ ong |
7 | after anchoring | sau khi neo xong cốt thép dự ứng lực |
8 | agglomerate-foam conc. | bê tông bọt thiêu kết/bọt kết tụ |
9 | air-entrained concrete | bê tông có phụ gia tạo bọt |
10 | air-placed concrete | bê tông phun |
11 | allowable load | tải trọng cho phép |
12 | alloy steel | thép hợp kim |
13 | alternate load | tải trọng đổi dấu |
14 | anchor sliding | độ trượt trong mấu neo của đầu cốt thép |
15 | anchorage length | chiều dài đoạn neo giữ của cốt thép |
16 | angle bar | thép góc |
17 | angle brace (angle tie in the scaffold) | thanh giằng góc ở giàn giáo |
Bài viết trên đây giải đáp về Mác Bê Tông Tiếng Anh Là Gì? Ttcompany hi vọng những thông tin này sẽ hữu ích với bạn.