Việt Nam có một số văn bản quy định về tiêu chuẩn của lớp bê tông bảo vệ cốt thép. Mỗi văn bản đều có những quy định riêng nhưng đều hướng đến tiêu chuẩn lớp bê tông bảo vệ không nhỏ hơn đường kính cốt thép. Trong bài viết sau Ttcompany mời bạn cùng tìm hiểu vềChiều Dày Lớp Bê Tông Bảo Vệ Cốt Thép.
Bê tông bảo vệ cốt thép kết cấu công trình là gì? Chiều Dày Lớp Bê Tông Bảo Vệ Cốt Thép
Kết cấu dự án công trình được bảo vệ bởi lớp phủ bê tông bên ngoài. Chất lượng của lớp bê tông bảo vệ kém khiến ăn mòn kết cấu càng nhanh, từ đó giảm tuổi thọ của công trình, dự án xây dựng đó.
Do những yêu cầu về sự chịu lực, cốt thép chịu lực thường được đặt sắp mép tiết diện. Và lúc này, tác dụng của lớp bê tông bảo vệ bên này chính là kiểm soát tránh các tác nhân bên ngoài xâm nhập, tác động đến nó.
Lớp bê tông càng dày thì hiệu quả bảo vệ, kiểm soát càng tốt. Tất nhiên, chiều dày lớp bê tông bảo vệ có tiêu chuẩn và quy định thiết kế rõ ràng. Nếu lớp bê tông quá dày sẽ gây nứt tường. Ngược lại, nếu như lớp này quá mỏng sẽ không đạt hiệu quả.
Như vậy có thể hiểu: Lớp bê tông bảo vệ sàn là lớp bê tông mỏng được thiết kế nhằm ngăn cách các lớp thép trong bê tông với các điều kiện bên ngoài môi trường, bảo vệ các lớp thép trước sự xâm thực của môi trường như oxi hóa, hay tình trạng ăn mòn thép khiến cho kết cấu công trình bị ảnh hưởng, chất lượng bị giảm thiểu.
Một số lưu ý về chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép cần biết
- Chiều dày lớp bê tông không nhỏ hơn đường kính thanh thép và ≥ 10 mm.
- Kết cấu cốt thép không làm việc cho phép giảm 5mm chiều dày lớp bê tông bảo vệ so kết cấu cốt thép làm việc.
- Với các cấu kiện đúc sẵn (sàn, tấm bao che, dầm…), chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép làm việc giảm 5 mm.
- Với kết cấu bê tông tế bào một lớp, chiều dày lớp bê tông tối thiểu là 25mm.trong mọi trường hợp.
- Với các công trình xây dựng một lớp từ cấp B7.5 trở xuống, chiều dày tối thiểu là 20mm. Với các tấm tường ngoài (không có lớp kết cấu), chiều dày tối thiểu là 25mm.
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ ở đầu các phần tử ứng suất tối thiểu là 3mm đường kính thanh cốt thép. Tối thiểu 40mm với thanh cốt thép và 20mm với dây cốt thép.
- Khi cốt thép dự ứng lực nằm trong các rãnh hay bên ngoài mặt cắt cấu kiện, thì chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép ≥ 20 mm.
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ của công trình xây dựng
Căn cứ tiêu chuẩn kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, tiêu chuẩn thiết kế – “TCXDVN 356: 2005” ta có các lựa chọn chiều dày lớp bê tông bảo vệ như sau:
Đối với cốt thép dọc loại chịu lực (không ứng lực trước, ứng lực trước và ứng lực trước kéo trên bê tông): chiều dày lớp bê tông bảo vệ cần được lấy không nhỏ hơn đường kính cốt thép hoặc dây cáp và không nhỏ hơn:
- Trong bản và tường có chiều dày: Từ 100m trở xuống: 10mm (15mm); Trên 100mm: 15mm (20mm).
- Trong dầm và dầm sườn có chiều cao: Nhỏ hơn 250mm: 15mm (20mm); Lớn hơn hoặc bằng 250mm: 20mm (25mm)
- Trong cột: 20mm (25mm)
- Trong dầm móng: 30mm
- Trong móng: Lắp ghép: 30mm; Toàn khối khi có lớp bê tông lót: 35mm; Toàn khối khi không có lớp bê tông lót: 70mm
Một số chú thích về những thông số nói trên:
- Giá trị mm trong ngoặc sẽ áp dụng cho kiểu kết cấu những nơi ẩm ướt hay ngoài trời.
- Đối với kiểu kết cấu 1 lớp từ bê tông rỗng từ B7,5 hoặc bê tông nhẹ, chiều dày cần đảm bảo không nhỏ hơn 20mm, còn đối với các panel tường ngoài (không có lớp trát) không được nhỏ hơn 25mm.
- Đối với các kết cấu một lớp làm từ bê tông tổ ong, trong mọi trường hợp lớp bê tông bảo vệ không nhỏ hơn 25mm.
Đối với cốt thép phân bố, cốt thép đai và cốt thép cấu tạo, chiều dày của lớp bê tông đảm bảo không nhỏ hơn đường kính của cốt thép và đồng thời không nhỏ hơn:
- Khi chiều cao tiết diện cấu kiện nhỏ hơn 250 mm: 10mm (15mm)
- Khi chiều cao tiết diện cấu kiện bằng 250 mm trở lên: 15mm (20mm)
Chú thích trong đó:
- Giá trị mm trong ngoặc sẽ áp dụng cho kiểu kết cấu những nơi ẩm ướt hay ngoài trời.
- Đối với kiểu kết cấu 1 lớp từ bê tông rỗng từ B7,5 hoặc bê tông nhẹ, chiều dày bảo vệ cho cốt thép ngang lấy không nhỏ hơn 15mm, không phụ thuộc chiều cao tiết diện.
Chú thích:
- Đơn vị d ở đây chính là đường kính danh nghĩa của thanh cốt thép, đơn vị đo là mm.
- Chiều dày cần đảm bảo không nhỏ hơn 40mm đối với tất cả các loại cốt thép thanh và không nhỏ hơn 30mm đối với cốt thép dạng cáp.
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ công trình thủy lợi
Căn cứ theo tiêu chuẩn kết cấu bê tông & bê tông cốt thép thủy công – “TCVN 4116:1985”: Chiều dày lớp bê tông bảo vệ trong các kết cấu bê tông cốt thép của các công trình thuỷ công như sau:
Thứ nhất, không nhỏ hơn 30mm, đối với cốt thép chịu lực và 20mm đối với cốt thép phân bố cũng như cốt đai trong các dầm và bảo có chiều cao 1m.
Thứ hai, không nhỏ hơn 60mm và không nhỏ hơn đường kính thanh cốt thép chịu lực.
Thứ ba, chiều dày lớp bê tông bảo vệ trong các kết cấu bê tông cốt thép của các công trình thuỷ công ở biển phải lấy không nhỏ hơn:
- 70mm – chiều dày đối với cốt thép chịu lực dạng sợi làm thành bó.
- 50mm – chiều dày đối với các thanh cốt thép chịu lực.
- 30mm – chiều dày đối với cốt thép phân bố và cốt đai.
Thứ tư, đối với các cấu kiện bê tông cốt thép lắp ghép được gia công có mác thiết kế bằng hoặc lớn hơn 200 thì chiều dày lớp bê tông bảo vệ có thể giảm 10mm so với trị số nói trên.
Thứ năm, trường hợp kết cấu bê tông cốt thép đặt trong môi trường xâm thực chiều dày lớp bảo vệ phải được xác định theo quy định riêng.
Trên đây là một số thông tin về Chiều Dày Lớp Bê Tông Bảo Vệ Cốt Thép của các loại kết cấu dự án công trình khác nhau mà Ttcompany cung cấp tới bạn.. Chúng ta có thể thấy, yêu cầu thiết kế chiều dày này hoàn toàn khác nhau giữa các loại công trình kết cấu cũng như môi trường.