Bảng tra xà gồ thép chữ có vai trọng quan trọng giúp khách hàng dễ dàng tính toán số lượng và lựa chọn loại sản phẩm phù hợp nhất. Trong bài viết này mời bạn cùng Ttcompany tìm hiểu về Bảng Tra Xà Gồ Thép Chữ C nhé!
Tìm hiểu chung về xà gồ-Bảng Tra Xà Gồ Thép Chữ C
Trong xây dựng, xà gồ là một cấu trúc ngang của mái nhà. Nó có tác dụng chống đỡ sức nặng của các vật liệu phủ, tầng mái và được hỗ trợ bởi các các bức tường hoặc là vì kèo gốc, dầm thép,…
Xà gồ C mạ kẽm được sản xuất theo tiêu chuẩn của Nhật Bản, Châu Âu, với nguyên liệu là thép cường độ cao G350 – 450 mpa, độ phủ kẽm là Z120-275 (g/m2
Xà gồ thép đen được sản xuất với nguyên liệu là thép cán nóng và thép cán nguội nhập khẩu hoặc sản xuất trong nước cho phép khả năng vượt nhịp rất lớn mà vẫn đảm bảo được độ an toàn cho phép.
Tùy vào nhu cầu sử dụng mà chọn loại xà gồ đen hay mạ kẽm, tuy nhiên hiện nay xà gồ C mạ kẽm vẫn được lựa chọn nhiều hơn bởi những ưu điểm của nó.
Ưu điểm của xà Gồ
- Xà gồ C mạ kẽm có khả năng chống ăn mòn, chống gỉ sét rất tốt trước sự tác động của môi trường ( dù không cần đến sơn chống gỉ bên ngoài) giúp tiết kiệm chi phí
- Chi phí sản xuất thấp, thi công, lắp đặt, bảo trì dễ dàng
- Có khả năng vượt nhịp lớn: Vì Xà gồ thép C được sản xuất trên nền thép cường độ cao 450 Mpa cho phép vượt nhịp rất lớn, đồng thời vẫn đảm bảo độ võng trong phạm vi cho phép.
- Đa dạng về kích cỡ, chủng loại, chiều dài phù hợp với hầu hết các kết cấu công trình
- Cần rất ít chi phí bảo trì.
Công thức tính trọng lượng xà gồ thép C
Trọng lượng xà gồ C được tính toán dựa trên công thức sau:
M = (A + B + C + D) x T x L x 0.001
Trong đó:
- M là trọng lượng xà gồ, được tính bằng Kg/mét
- A, B, C và D là kích thước của các cạnh xà gồ C
- T là độ dày xà gồ C (theo đơn vị mm)
- L là độ dài xà gồ C (theo đơn vị mm)
- Z là khối lượng riêng của xà gồ C (g/ cm3) ~/= 7,85
Bảng tra thông số xà gồ thép chữ C
Trọng lượng xà gồ C phụ thuộc vào chiều dài, chiều rộng, chiều cao và độ dày cạnh. Sản phẩm có quy cách và độ dày cạnh càng lớn thì trọng lượng càng nặng. Trọng lượng thông thường dao động trong khoảng từ 2,17kg/m đến 12,67kg/m.
Bảng 1: Quy cách xà gồ C theo trọng lượng và độ dày (kg)
Quy cách | Độ dày (mm) | |||||||||
1,5 | 1,6 | 1,8 | 2,0 | 2,2 | 2,3 | 2,4 | 2,5 | 2,8 | 3,0 | |
C80x40x50 | 2.17 | 2.31 | 2.58 | 2.86 | 3.13 | 3.26 | 3.40 | 3.53 | 3.93 | 4.19 |
C100x50x15 | 2.64 | 2.81 | 3.15 | 3.49 | 3.82 | 3.99 | 4.15 | 4.32 | 4.81 | 5.13 |
C120x50x15 | 2.87 | 3.06 | 3.43 | 3.80 | 4.17 | 4.35 | 4.53 | 4.71 | 5.25 | 5.60 |
C150x50x20 | 3.34 | 3.56 | 4.00 | 4.43 | 4.86 | 5.07 | 5.28 | 5.50 | 6.13 | 6.55 |
C150x65x20 | 3.70 | 3.94 | 4.42 | 4.90 | 5.37 | 5.61 | 5.85 | 6.08 | 6.79 | 7.25 |
C180x50x20 | 3.70 | 3.94 | 4.42 | 4.90 | 5.37 | 5.61 | 5.85 | 6.08 | 6.79 | 7.25 |
C180x65x20 | 4.05 | 4.32 | 4.84 | 5.37 | 5.89 | 6.15 | 6.41 | 6.67 | 7.45 | 7.96 |
C200x50x20 | 3.93 | 4.19 | 4.70 | 5.21 | 5.72 | 5.97 | 6.22 | 6.48 | 7.23 | 7.72 |
C200x65x20 | 4.29 | 4.57 | 5.13 | 5.68 | 6.24 | 6.51 | 6.79 | 7.07 | 7.89 | 8.43 |
C250x65x20 | 4.87 | 5.19 | 5.83 | 6.47 | 7.10 | 7.42 | 7.73 | 8.05 | 8.99 | 9.61 |
C250x75x20 | 5.11 | 5.45 | 6.12 | 6.78 | 7.45 | 7.78 | 8.11 | 8.44 | 9.43 | 10.08 |
C300x75x20 | 5.70 | 6.07 | 6.82 | 7.57 | 8.31 | 8.68 | 9.05 | 9.42 | 10.52 | 11.26 |
C300x85x20 | 5.93 | 6.33 | 7.10 | 7.88 | 8.66 | 9.04 | 9.43 | 9.81 | 10.96 | 11.73 |
C300x100x25 | 6.41 | 6.83 | 7.67 | 8.51 | 9.35 | 9.76 | 10.18 | 10.60 | 11.84 | 12.67 |
Bảng quy chuẩn trọng lượng xà gồ chữ C (kg/m)
QUY CÁCH | Độ dày (mm) | |||||||||
1.5 | 1.6 | 1.8 | 2.0 | 2.2 | 2.3 | 2.4 | 2.5 | 2.8 | 3.0 | |
C80X40X15 | 2.17 | 2.31 | 2.58 | 2.86 | 3.13 | 3.26 | 3.40 | 3.53 | 3.93 | 4.19 |
C100X50X15 | 2.64 | 2.81 | 3.15 | 3.49 | 3.82 | 3.99 | 4.15 | 4.32 | 4.81 | 5.13 |
C120X50X15 | 2.87 | 3.06 | 3.43 | 3.80 | 4.17 | 4.35 | 4.53 | 4.71 | 5.25 | 5.60 |
C150X50X20 | 3.34 | 3.56 | 4.00 | 4.43 | 4.86 | 5.07 | 5.28 | 5.50 | 6.13 | 6.55 |
C150X65X20 | 3.70 | 3.94 | 4.42 | 4.90 | 5.37 | 5.61 | 5.85 | 6.08 | 6.79 | 7.25 |
C180X50X20 | 3.70 | 3.94 | 4.42 | 4.90 | 5.37 | 5.61 | 5.85 | 6.08 | 6.79 | 7.25 |
C180X65X20 | 4.05 | 4.32 | 4.84 | 5.37 | 5.89 | 6.15 | 6.41 | 6.67 | 7.45 | 7.96 |
C200X50X20 | 3.93 | 4.19 | 4.70 | 5.21 | 5.72 | 5.97 | 6.22 | 6.48 | 7.23 | 7.72 |
C200X65X20 | 4.29 | 4.57 | 5.13 | 5.68 | 6.24 | 6.51 | 6.79 | 7.07 | 7.89 | 8.43 |
C250X65X20 | 4.87 | 5.19 | 5.83 | 6.47 | 7.10 | 7.42 | 7.73 | 8.05 | 8.99 | 9.61 |
C250X75X20 | 5.11 | 5.45 | 6.12 | 6.78 | 7.45 | 7.78 | 8.11 | 8.44 | 9.43 | 10.08 |
C300X75X20 | 5.70 | 6.07 | 6.82 | 7.57 | 8.31 | 8.68 | 9.05 | 9.42 | 10.52 | 11.26 |
C300X85X20 | 5.93 | 6.33 | 7.10 | 7.88 | 8.66 | 9.04 | 9.43 | 9.81 | 10.96 | 11.73 |
DUNG SAI ĐỘ DÀY + 2%; DUNG SAI TRỌNG LƯỢNG + 5% |
Lưu ý :Trên thực tế, phôi thép có băng đủ hoặc băng thiếu trên cùng một quy cách và độ dày nên số kg/m trên bảng quy chuẩn của xà gồ C có sự thay đổi.
Bảng tra kích thước, vị trí đột lỗ và chiều dài chống mí
Từ bảng tra các kỹ sư sẽ xác định chính xác vị trí và gia công các lỗ chuẩn theo yêu cầu. Tránh trường hợp đột lỗ không đúng vị trí, gây tổn thất về chi phí và thời gian của doanh nghiệp.
Loại xà gồ | Kích thước và vị trí đột lỗ (mm) | Chiều dài chống mí theo nhịp xà gồ (mm) | |||||||
H | F | F | L | K | < 6m | 6m ÷ 9m | > 9m ÷ 12m | > 12m ÷ 15m | |
C80 | 80 | 40 | 40 | 15 | 50-60 | 600 | 900 | ||
C100 | 100 | 50 | 50 | 15 | 50-70 | 600 | 900 | ||
C120 | 120 | 50 | 50 | 15 | 50-80 | 600 | 900 | ||
C150 | 150 | 50 | 50 | 20 | 50-90 | 600 | 900 | ||
C150 | 150 | 65 | 65 | 20 | 50-100 | 600 | 900 | ||
C180 | 180 | 50 | 50 | 20 | 50-120 | 600 | 900 | ||
C180 | 180 | 65 | 65 | 20 | 50-120 | 600 | 900 | ||
C200 | 200 | 50 | 50 | 20 | 50-160 | 600 | 900 | 1200 | |
C200 | 200 | 65 | 65 | 20 | 50-160 | 600 | 900 | 1200 | |
C250 | 250 | 65 | 65 | 20 | 50-180 | 1200 | 1500 | ||
C250 | 250 | 75 | 75 | 20 | 50-180 | 1200 | 1500 | ||
C300 | 300 | 75 | 75 | 20 | 50-180 | 1200 | 1500 | ||
C300 | 300 | 85 | 85 | 20 | 50-180 | 1200 | 1500 | ||
C300 | 300 | 100 | 100 | 25 | 50-180 | 1200 | 1500 |
Lưu ý:
- Dung sai mép cánh xà gồ: ± 3mm
- Dung sai kích thước hình học sản phẩm: ± 2mm
Bảng tra xà gồ thép chữ C theo chỉ tiêu kỹ thuật
Sử dụng bảng tra kỹ thuật giúp khách hàng đảm bảo được chất lượng thành phẩm sau sản xuất. Sản phẩm chất lượng tốt góp phần gia tăng tuổi thọ công trình, đồng thời tiết kiệm thời gian và chi phí cho quá trình bảo dưỡng, sửa chữa sau này.
Tên chỉ tiêu | Đơn vị | Kết quả |
Giới hạn chảy | Mpa | ≥ 245 |
Độ bền kéo | Mpa | ≥ 400 |
Độ giãn dài | % | 10 ÷ 30% |
Khối lượng lớp kẽm | g/m2 2 mặt | 80-275 |
Các lưu ý quan trọng khi sử dụng xà gồ c trong thiết kế và bảo quản
- Trong thiết kế công trình
+ Tùy thuộc vào độ dài của tấm lợp và trọng tải của mái phụ để thiết kế xà gồ phù hợp dựa trên quy cách, khối lượng sản phẩm
+ Số lượng xà gồ phải tỉ lệ thuận với trọng lượng của tấm lợp, túc là tấm lợp càng nặng thì sử dụng càng nhiều xà gồ và ngược lại
+ Lớp ván gỗ và tấm kim loại sử dụng cho tường và mái phải tương ứng với chiều dài và tải trọng của xà gồ
+ Phải có khoảng cách hợp lý giữa các xà gồ tường và xà gồ mái nhà, và khoảng cách tốt nhất thường là từ 4-6 ft.
- Trong bảo quản
+ Không đặt xà gồ C gần các khu vực chứa hóa chất như axit, bazo, muối.
+ Phải đặt xà gồ trên kệ gỗ hoặc bê tông có đệm lót và cách mặt đất từ 10cm trở nên để tránh các trường hợp trầy xước, ẩm, oxy hóa
+ Không để chung xà gồ mới và cũ với nhau để tránh bị lan rỉ sét
+ Tuyệt đối không để sản phẩm dính trực tiếp với nước mưa, vì axit trong nước mưa sẽ tạo nên những điểm mốc trắng gây mất thẩm mỹ cho xà gồ
+ Và cuối cùng, để sản phẩm luôn giữ được độ bền đẹp, phải được lưu giữ trong kho thoáng mát, sạch sẽ và che chắn bụi bẩn.
Vì sao thép chữ C lại được ứng dụng rộng rãi đến như vậy?
Thép chữ C dường như được áp dụng trong các công trình thi công có quy mô lớn. Sở dĩ, nó được nhiều kỹ sư sử dụng như vậy bởi có nhiều ưu điểm nổi bật:
- Sản phẩm xà gồ C được sản xuất theo dây chuyền mạ NOF. Chính vì thế, tiêu chuẩn chất lượng cao là một điều không thể phủ nhận. Ngoài ra, sản phẩm còn mang tính thẩm mỹ cao, khả năng chống rỉ sét, chống mòn rất tốt.
- Chi phí đầu tư khá rẻ bởi trong quá trình sử dụng công tình sẽ không cần sơn chống gỉ. Đặc biệt, đối với những công trình chứa nhiều khói bụi, độ ẩm.
- Quy trình lắp đặt đơn giản, thiết kế linh hoạt.
- Như bảng tra thép thép hình chữ C đã cung cấp, hiện có rất nhiều kích cỡ đa dạng với độ dày phù hợp với mọi khẩu độ công trình.
- Khả năng chịu độ võng tốt cùng với chịu lực cường độ cao. Thép hình C được ứng dụng rất tốt vào công trình kinh doanh, dân dụng.
- Việc làm sạch bề mặt dễ dàng cùng với độ an toàn cao.
Trên đây là thông tin về Bảng Tra Xà Gồ Thép Chữ C. Ttcompany hi vọng những thông tin sẽ hữu ích với bạn.